Author: admintuyet

  • Cách giâm cành hoa hồng đơn giản và hiệu quả

    Cách giâm cành hoa hồng đơn giản và hiệu quả

    Giâm cành hoa hồng bằng cát là một phương pháp đơn giản và hiệu quả để tạo ra nhiều cây hoa hồng mới từ một cây mẹ. Việc giâm cành hoa hồng bằng cát không chỉ dễ dàng thực hiện mà còn đem lại hiệu quả cao với tỷ lệ thành công lên đến 90%. Bằng cách này, các bạn có thể tự trồng cây hoa hồng tại nhà một cách dễ dàng và tiết kiệm chi phí.

    Giâm cành hoa hồng bằng cát
    Cành hồng giâm bằng cát

    Quy trình giâm cành hoa hồng bằng cát

    Bước 1: Chuẩn bị vật liệu

    • Chọn cành hoa hồng khỏe, có ít nhất 2-3 mắt hoa.
    • Chuẩn bị cát sạch, khô và không có cặn bẩn. Có thể dùng cát thường hoặc cát xây.
    • Chuẩn bị chậu, lọ hoặc bình đựng cát, tốt nhất nên dùng những vật liệu trong suốt để quan sát quá trình rễ phát triển.

    Bước 2: Cắt cành

    • Cắt cành hoa hồng dài khoảng 10-15cm, tại chỗ nào có mắt hoa và một ít thân cây.
    • Bỏ lá phía dưới và giữ lại 2-3 lá phía trên.

    Bước 3: Giâm cành

    • Đưa cành vào cát, nhét một phần thân vào bên trong cát, để lại phần cành ngoài cùng nổi trên bề mặt cát.
    • Đổ cát vào bình đến độ cao khoảng 2/3 độ dài cành, nhẹ nhàng lắc bình để cát bao phủ cành hoa hồng.

    Bước 4: Bảo quản và chăm sóc

    • Đặt bình giâm cành hoa hồng ở nơi có ánh sáng nhưng không nắng quá mạnh.
    • Giữ độ ẩm cho cát bằng cách phun nước nhẹ nhàng lên bề mặt cát.
    • Chờ khoảng 4-6 tuần cho cành hoa hồng ra rễ, kiểm tra và chuyển cây sang chậu đất nếu cành đã có rễ.

    Chú ý: Việc giữ độ ẩm và cung cấp ánh sáng là rất quan trọng để đảm bảo thành công trong quá trình giâm cành.

    Chuyển sang chậu đất và chăm sóc cây con

    chuyển cành hồng ra chậu đất
    chăm sóc hoa hồng còn bé

    Sau khi cây hoa hồng đã ra rễ và có dấu hiệu phát triển mới, bạn có thể chuyển chúng sang chậu đất để tiếp tục chăm sóc và nuôi dưỡng. Dưới đây là một số lưu ý khi chuyển cây và chăm sóc lúc cây còn bé:

    1. Chuẩn bị chậu đất: Chọn chậu có kích thước phù hợp với kích thước của cây, đảm bảo chậu có lỗ thoát nước để tránh ngập úng. Đổ đầy chậu với đất phù hợp cho cây hoa hồng. Tốt nhất là đất tơi xốp để rễ dễ bén.
    2. Làm ẩm đất: Trước khi chuyển cây, hãy tưới nước cho đất ở trong chậu để làm ẩm đất.
    3. Chuyển cây: Lật chậu đang giữ cây và cát ra, chế nước vào bầu để cát trôi hết ra .khỏi rễ Đặt cây vào chậu mới và bổ sung đất cho đến khi đất đầy.
    4. Tưới nước: Sau khi chuyển cây sang chậu mới, hãy tưới nước cho đất ở trong chậu cho đến khi nước chảy ra khỏi lỗ thoát nước.
    5. Chăm sóc: Để cây hoa hồng còn bé phát triển tốt, hãy đặt chậu ở nơi có ánh sáng đầy đủ nhưng tránh ánh nắng trực tiếp. Tưới nước đều đặn và cung cấp phân bón định kỳ để cây phát triển tốt. Nếu thấy có cành non hoặc lá không khỏe, hãy cắt bỏ để cây có thể sử dụng năng lượng tốt hơn cho phát triển. Ngoài ra, hãy kiểm tra thường xuyên để phát hiện sớm các vấn đề về sâu bệnh, nấm mốc hay các vấn đề khác để có biện pháp xử lý kịp thời.

    Thời gian để cây hoa hồng trưởng thành và ra hoa phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm loại hoa hồng, điều kiện thời tiết, chăm sóc và dinh dưỡng của cây.

    Sau cỡ 6 tháng hoa hồng bắt đầu ra hoa, lúc này bạn có thể làm cảnh hoặc cắt bỏ để cây tập trung phát triển cành. Nhìn chung, cây hoa hồng cần khoảng 1-2 năm để trưởng thành và ra hoa đầy đủ. Trong khoảng thời gian này, bạn nên tiếp tục chăm sóc và nuôi dưỡng cây một cách đúng cách để giúp nó phát triển tốt hơn.

    Một số giải pháp giúp cây hoa hồng phát triển và ra hoa sớm hơn bao gồm đặt chậu hoa hồng ở nơi có ánh sáng đầy đủ, cung cấp đủ nước và phân bón định kỳ, cắt tỉa cây để khuyến khích ra hoa và giữ đất ẩm mà không bị ngập úng.

    Xem thêm các bài viết khác từ blog làm vườn

  • Chi tiết cách mua tên miền (domain) và hosting

    Chi tiết cách mua tên miền (domain) và hosting

    Có rất nhiều công ty cung cấp dịch vụ đăng ký, quản lý tên miền (nhiều người cũng quen bằng thuật ngữ chuyên ngành là Domain) và hosting trên thị trường. Bài viết này hướng dẫn cách mua tên miền và hosting bằng hình ảnh chỉ tiết từ công ty INET. Vì mình thường xuyên sử dụng dịch vụ của công ty INET, mình thấy ổn từ nhiều năm qua (mình mua anhtuyet.com từ năm 2017) nên demo cách mua của công ty luôn. Các công ty khác cũng tương tự như vậy.

    Bước 1: Truy cập vào website của công ty INET

    Trên đây là link Affiliate của mình. Bữa khác mình sẽ viết một bài về cách kiếm tiền bằng Affiliate.

    Bước 2: Kiểm tra tên miền bạn định mua

    Bạn nhập tên miền bạn định mua vào ô kiểm tra. Sau đó bấm kiểm tra. Ở đây mình ví dụ là anhtuyet.org

    Kiểm tra tên miền

    Trong kết quả hiện ra, nếu tên miền đã có người đăng ký thì bạn nhập tên miền hoặc từ khóa khác. Nếu trên miền chưa có người đăng ký, bạn click vào “chọn mua”.

    Sau đó, bạn nhấp vào “tiếp tục đến giỏ hàng”.

    Bên trong giỏ hàng, trong mục gợi ý dịch vụ, bạn chọn Hosting

    Tùy vào nhu cầu sử dụng, bạn chọn một trong các gói sau. Nếu chỉ xây dựng website như một blog (giống như blog anhtuyet.com này) hoặc doanh nghiệp nhỏ thì chọn gói A là đủ rồi. Sau khi cân nhắc lựa chọn, bạn bấm đăng ký.

    Lúc này giỏ hàng của bạn đã có 2 món: tên miền và hosting. Bạn bấm vào tiếp tục.

    Sau đó điền thông tin chủ sở hữu, là thông tin của bạn theo mẫu. Điền chính xác những chỗ có dấu sao đỏ. Sau khi điền xong, bạn check vào tôi đồng ý với thỏa thuận và chọn phương thức thanh toán. Ví dụ, mình hay thanh toán bằng cách chuyển khoản.

    Tiếp theo bạn có thể chọn đăng ký dùng ngay hoặc đăng ký với sự trợ giúp của iNET. Vì mình đã quen nên mình chọn đăng ký dùng ngay luôn cho nhanh.

    Sau khi đã chắc chắn các thông tin của bạn là đúng, bạn check vào Tôi đã đọc kỹ thông tin và tự chịu trách nhiệm nếu có sai sót. Bấm Thanh toán ngay.

    Bước cuối cùng, bạn chỉ cần thực hiện chuyển khoản với nội dung như thông báo mà iNET gửi cho bạn.

    Lưu ý: không phải nội dung giống như hình bên dưới này nha. Chỗ này là mình đăng ký làm demo thôi.

    Sau khi bạn chuyển khoản, Inet sẽ gởi bạn email và gọi điện thoại cho bạn để xác nhận.

    Vậy là bạn chính thức sở hữu tên miền và hosting – 2 thứ cơ bản nhất để một website tồn tại trên internet. Bài tiếp theo mình sẽ hướng dẫn cách cài đặt website lên hosting bạn vừa mua.

  • Truyện: Chú Đỗ Con

    Truyện: Chú Đỗ Con

    Chú đỗ con

    Một chú Đỗ con ngủ khì trong một cái chum khô ráo và tối om suốt một năm. Một hôm tỉnh dậy chú thấy mình nằm giữa những hạt đất li ti xôm xốp. Chợt có tiếng lộp độp bên ngoài.

    – Ai đó ?

    – Cô đây.

    Thì ra là cô Mưa Xuân, đem nước đến cho Đỗ con được tắm mát, nhưng chú lại ngủ khì. Có tiếng sáo vi vu trên mặt đất làm chú tỉnh giấc. Chú khẽ cựa mình hỏi:

    – Ai đó?

    Tiếng thì thầm trả lời chú: “Chị đây mà, chị là Gió Xuân đây. Dậy đi em, mùa xuân đẹp lắm”. Đỗ con lại cựa mình. Chú thấy mình lớn phổng lên làm nức cả chiếc áo bên ngoài.

    Chị Gió Xuân bay đi. Có những tia nắng ấm ấp khẽ lay Đỗ con dậy. Đỗ con hỏi :

    – Ai đó ?

    Một giọng nói ồm ồm, âm ấm vang lên :

    – Bác đây ! Bác là Mặt Trời đây, cháu dậy đi thôi, sáng lắm rồi. Các cậu học trò cắp sách đến trường rồi đấy.

    Đỗ con rụt rè nói:

    – Nhưng mà trên đấy lạnh lắm.

    Bác Mặt Trời khuyên :

    – Cháu cứ vùng dậy đi nào. Bác sẽ sưởi ấm cho cháu, cựa mạnh vào.

    Đỗ con vươn vai một cái thật mạnh. Chú trồi lên khỏi mặt đất. Mặt đất sáng bừng ánh nắng xuân. Đỗ con xoè hai cánh tay nhỏ xíu hướng về phía ông mặt trời ấm áp.

  • 200 câu hỏi thi bằng lái xe A1 – Sa Hình

    200 câu hỏi thi bằng lái xe A1 – Sa Hình

    Nguyên tắc nhường đường trên sa hình. Theo thứ tự:

    1. Xe đã vào giao lộ
    2. Xe ưu tiên: Xe cứu hỏa > Xe quân sự, xe công an > Xe cứu thương.
    3. Xe trên đường ưu tiên.
    4. Xe bên phải không vướng xe khác (nhường xe bên phải).
    5. Xe rẽ phải > xe đi thẳng > xe rẽ trái.

    Đây là phần rất quan trọng. Với phương châm “Dạy lái xe an toàn”, chúng tôi sẽ giải thích thật là chi tiết để anh/chị có thể hiểu sâu, nhớ lâu, tham gia giao thông đúng luật.

    Học xong nhớ: đăng ký thi bằng lái xe A1 tại Tp.HCM nha!

    Chúng tôi sẽ giải thích kỹ mọi câu hỏi, nên học xong chắc chắn các anh/chị sẽ trở thành những người giỏi nhất trong ngày thi. Chúng ta bắt đầu:

    Phần 3: Giải sa hình

    Câu 166: Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

    487
    1. Xe tải, xe khách, xe con, mô tô.
    2. Xe tải, mô tô, xe khách, xe con.
    3. Xe khách, xe tải, xe con, mô tô.
    4. Mô tô, xe khách, xe tải, xe con.

    Đáp án: 2
    Theo thứ tự:
    1. Xe tải đi trên đường ưu tiên, đi thẳng.
    2. Xe mô tô đi trên đường ưu tiên, rẽ trái.
    3. Xe khách đi trên đường không ưu tiên, đi thẳng.
    4. Xe con đi trên đường không ưu tiên, rẽ rái.

    Câu 167: Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

    490
    1. Xe tải, xe con, mô tô.
    2. Xe con, xe tải, mô tô.
    3. Mô tô, xe con, xe tải.
    4. Xe con, mô tô, xe tải.

    Đáp án: 3
    Trong tình huống này, các xe cùng cấp, ưu tiên nhường cho xe bên phải. Theo thứ tự:
    1. Xe mô tô mặc dù rẽ trái nhưng không phải nhường xe bên phải.
    2. Xe con đi thẳng.
    3. Xe tải rẽ trái.

    Câu 168: Trường hợp này xe nào được quyền đi trước?

    492
    1. Mô tô.
    2. Xe con.

    Đáp án: 2
    Xe mô tô gặp biển báo “STOP” nên dừng lại nhường đường cho xe con đi trước.

    Câu 169: Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp này?

    495
    1. Mô tô.
    2. Xe cứu thương.

    Đáp án: 2
    Xe cứu thường là xe ưu tiên nên được đi trước mặc dù đang đi trên đường không ưu tiên.

    Câu 170: Theo tín hiệu đèn, xe nào được phép đi?

    499
    1. Xe con và xe khách.
    2. Mô tô.

    Đáp án: 1
    Xe khách và xe con đèn xanh nên được đi.

    Câu 171: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

    503
    1. Xe khách, xe tải, mô tô.
    2. Xe tải, xe con, mô tô.
    3. Xe khách, xe con, mô tô.

    Đáp án: 1
    Ngã tư có điều khiển giao thông bằng tín hiệu đèn.
    – Xe con rẽ phải trên làn đường có tín hiệu đèn màu xanh, đúng quy tắc giao thông.
    – Xe khách đi thẳng trên làn đường có tín hiệu đèn màu xanh chỉ cho rẽ trái, vi phạm.
    – Xe tải rẽ trái vượt đèn đỏ, vi phạm.
    – Xe mô tô rẽ phải trên làn đường có tín hiệu đèn màu xanh chỉ cho rẽ trái, vi phạm.

    Câu 172: Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

    504
    1. Xe khách, xe tải, mô tô, xe con.
    2. Xe con, xe khách, xe tải, mô tô.
    3. Mô tô, xe tải, xe khách, xe con.
    4. Mô tô, xe tải, xe con, xe khách.

    Đáp án: 3
    Đường giao nhau cùng cấp không có báo hiệu đi theo vòng xuyến, theo quy định phải nhường đường cho xe đi đến từ bên phải. Vì vậy, các xe đi theo thứ tự sau:
    1. Xe mô tô không phải nhường xe bên phải.
    2. Xe tải.
    3. Xe khách.
    4. Xe con.

    Câu 173: Trong trường hợp này xe nào đỗ vi phạm quy tắc giao thông?

    505
    1. Xe tải.
    2. Xe con và mô tô.
    3. Cả ba xe.
    4. Xe con và xe tải.

    Đáp án: 1
    Có biển báo cấm dừng và đỗ, biển phụ hình “xe tải” đặt bên dưới biển chính. Vì vậy chỉ có xe tải đỗ vi phạm quy tắc giao thông.

    Câu 174: Theo hướng mũi tên, những hướng nào xe gắn máy đi được?

    507
    1. Cả ba hướng.
    2. Chỉ hướng 1 và 3.
    3. Chỉ hướng 1.

    Đáp án: 1
    Hướng 2 cấm mô tô, không cấm xe gắn máy.
    Hướng 3 cấm ô tô, cũng không cấm xe gắn máy.
    Xe gắn máy đi được cả 3 hướng.

    Câu 175: Xe nào đỗ vi phạm quy tắc giao thông?

    508
    1. Cả hai xe.
    2. Không xe nào vi phạm.
    3. Chỉ xe mô tô vi phạm.
    4. Chỉ xe tải vi phạm.

    Đáp án: 1
    Có biển báo cấm dừng và đỗ, bên dưới biển có đặt biển phụ tác dụng “hướng phía trước và sau biển”. Vì vậy cả hai xe này đều vi phạm quy tắc giao thông.

    Câu 176: Xe nào đỗ vi phạm quy tắc giao thông?

    509
    1. Chỉ mô tô.
    2. Chỉ xe tải.
    3. Cả ba xe.
    4. Chỉ mô tô và xe tải.

    Đáp án: 3
    Có biển báo cấm dừng và đỗ, bên dưới biển có đặt biển phụ tác dụng “hướng phía trước và sau biển”. Vì vậy cả hai xe này đều vi phạm quy tắc giao thông.

    Câu 177: Xe tải kéo mô tô ba bánh như hình này có đúng quy tắc giao thông không?

    510
    1. Đúng.
    2. Không đúng.

    Đáp án: 2
    Xe tải đi vào đường có đặt biển báo “Cấm ô tô kéo moóc”. Với lại, theo luật giao thông đường bộ ô tô không được kéo xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô. Vì vậy, xe tải kéo mô tô ba bánh là vi phạm quy tắc giao thông.

    Câu 178: Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp này?

    517
    1. Xe con.
    2. Xe mô tô.

    Đáp án: 2
    Ngã tư có tín hiệu đèn. Xe con và mô tô đều đèn xanh. Theo quy tắc thì mô tô rẽ phải nên được đi trước, xe con rẽ trái đi sau.

    Câu 179: Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

    520
    1. Xe con (A), mô tô, xe con (B), xe đạp.
    2. Xe con (B), xe đạp, mô tô, xe con (A).
    3. Xe con (A), xe con (B), mô tô + xe đạp.
    4. Mô tô + xe đạp, xe con (A), xe con (B).

    Đáp án: 4
    Nơi giao nhau cùng cấp, các xe đi theo thứ tự:
    1. Xe mô tô và xe đạp không phải nhường cho xe ở bên phải.
    2. Xe con (A) đi thẳng.
    3. Xe con (B) rẽ trái.

    Câu 180: Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp này?

    525
    1. Mô tô.
    2. Xe con.

    Đáp án: 1
    Nơi ngã tư có đặt biển báo phân biệt đường ưu tiên và không ưu tiên, bên dưới biển phụ chỉ “Hướng đường ưu tiên”. Xe mô tô đi trên đường ưu tiên và đúng hướng đường ưu tiên nên được quyền đi trước.

    Câu 181: Xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

    527
    1. Xe khách.
    2. Mô tô.
    3. Xe con.
    4. Xe con và mô tô.

    Đáp án: 3
    Trong tình huống giao thông này có vạch kẻ đường liền, không cho phép các xe được đè qua vạch, lấn làn đường. Vì vậy xe con quay đầu là vi phạm quy tắc giao thông. Xe khách đi thẳng, xe mô tô vượt bên trái xe khách là đúng quy tắc giao thông.

    Câu 182: Các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

    528
    1. Các xe ở phía tay phải và tay trái của người điều khiển được phép đi thẳng.
    2. Cho phép các xe ở mọi hướng được rẽ phải.
    3. Tất cả các xe phải dừng lại trước ngã tư, trừ những xe đã ở trong ngã tư được phép tiếp tục đi.

    Đáp án: 3
    Nơi giao nhau có người điều khiển giao thông, theo quy định thì người điều khiển giao thông giơ tay thẳng đứng báo hiệu cho tất cả các xe phải dừng lại trước ngã tư, trừ những xe đã ở trong ngã tư được phép tiếp tục đi.

    Câu 183: Theo hướng mũi tên, xe nào được phép đi?

    529
    1. Mô tô, xe con.
    2. Xe con, xe tải.
    3. Mô tô, xe tải.
    4. Cả ba xe.

    Đáp án: 3
    Người điều khiển giao thông dang ngang hai tay báo hiệu cho người tham gia giao thông phía bên tay phải và bên tay trái người điều khiển được đi, phía trước và phía sau người điều khiển dừng lại. Vì vậy xe tải và mô tô được đi, xe con dừng lại.

    Câu 184: Trong hình dưới đây, xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông?

    538
    1. Chỉ xe khách, mô tô.
    2. Tất cả các loại xe trên.
    3. Không xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông.

    Đáp án: 2
    Nơi giao nhau có điều khiển giao thông bằng tín hiệu đèn. Các xe phải tuân thủ quy tắc như sau:
    – Xe khách và mô tô ở làn đường có tín hiệu đèn màu đỏ, phải dừng lại.
    – Xe tải và xe con chạy trên làn đường có tín hiệu đèn màu xanh và đi đúng hướng.
    Vì vậy, tất cả các xe đều chấp hành đúng quy tắc giao thông.

    Câu 185: Theo hướng mũi tên, những hướng nào xe mô tô được phép đi?

    539
    1. Cả ba hướng.
    2. Hướng 1 và 2.
    3. Hướng 1 và 3.
    4. Hướng 2 và 3.

    Đáp án: 3
    – Hướng số 2 có biển “Cấm mô tô” nên mô tô không được vào.
    – Hướng số 3 có biển “Cấm xe ô tô”, biển này không cấm xe mô tô nên mô tô được vào.

    Câu 186: Trong trường hợp này, thứ tự xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

    540
    1. Xe công an, xe quân sự, xe con + mô tô.
    2. Xe quân sự, xe công an, xe con + mô tô.
    3. Xe mô tô + xe con, xe quân sự, xe công an.

    Đáp án: 2
    Nơi giao nhau có xe ưu tiên (xe công an và xe quân sự có quyền ưu tiên ngang nhau) và cũng có biển báo phân biệt đường ưu tiên và đường không ưu tiên. Thứ tự các xe đi như sau:
    1. Xe quân sự đi trên đường ưu tiên, đi thẳng, không phải nhường đường cho xe bên phải.
    2. Xe công an rẽ trái, phải nhường đường cho xe quân sự bên phải.
    3. Xe con và xe mô tô đi thẳng.

    Anh/chị lưu ý! Trên mạng có rất nhiều hướng dẫn nói rằng xe quân sự được ưu tiên hơn xe công an. Nếu không nói rõ anh/chị sẽ hiểu sai. Theo Điều 22, khoản 1, mục b) của luật giao thông đường bộ Việt Nam thì xe quân sự và xe công an có quyền ưu tiên ngang nhau. Vì vậy, cần phải xem xét thêm các điều kiện khác như đèn tín hiệu, đường ưu tiên, nhường bên phải, hướng chạy.

    Câu 187: Trong hình dưới, những xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

    543
    1. Xe con (E), mô tô (C).
    2. Xe tải (A), mô tô (D).
    3. Xe khách (B), mô tô (C).
    4. Xe khách (B), mô tô (D).

    Đáp án: 1
    Trong trường hợp này, đường giao thông có biển chỉ dẫn đường dành cho các loại xe và vạch kẻ phân làn đường xe chạy.
    Xe con (E) đi trong làn đường dành cho xe mô tô nên vi phạm.
    Xe mô tô (C) đi trong làn đường dành cho xe ô tô nên vi phạm luôn.

    Câu 188: Trong hình dưới, những xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

    548
    1. Xe con (B), mô tô (C).
    2. Xe con (A), mô tô (C).
    3. Xe con (E), mô tô (D).
    4. Tất cả các loại xe trên.

    Đáp án: 3
    Xe con (E) đi trong làn đường dành cho xe mô tô nên vi phạm.
    Xe mô tô (D) đi trong làn đường dành cho xe khách nên vi phạm.

    Câu 189: Bạn có được phép vượt xe mô tô phía trước không?

    556
    1. Cho phép.
    2. Không được vượt.

    Đáp án: 2
    Không được vượt xe ở nơi đường giao nhau nên xe của bạn không được vượt xe mô tô phía trước.

    Câu 190: Theo tín hiệu đèn của xe cơ giới, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

    559
    1. Xe mô tô.
    2. Xe ô tô con.
    3. Không xe nào vi phạm.
    4. Cả hai xe.

    Đáp án: 4
    Nơi đường giao nhau có đặt biển báo “Các xe chỉ được đi thẳng”.
    – Xe ô tô bật đèn báo chuyển hướng sang trái, vi phạm.
    – Xe mô tô bật đèn báo chuyển hướng sang phải, vi phạm.

    Câu 191: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

    560
    1. Xe con.
    2. Xe tải.
    3. Xe con, xe tải.

    Đáp án: 2
    Nơi ngã tư có điều khiển giao thông bằng tín hiệu đèn.
    – Xe khách và mô tô trên làn có tín hiệu đèn màu đỏ dừng lại.
    – Xe con trên làn có tín hiệu đèn màu xanh, rẽ phải là đúng quy tắc giao thông.
    – Xe tải đi trên làn có tín hiệu đèn màu xanh phải đi thẳng nhưng lại rẽ trái là vi phạm quy tắc giao thông.

    Câu 192: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

    561
    1. Xe tải, xe con.
    2. Xe khách, xe con.
    3. Xe khách, xe tải.

    Đáp án: 3
    – Mô tô và xe con ở làn đường có tín hiệu đèn màu xanh rẽ phải là đúng quy tắc giao thông.
    – Xe khách đi thẳng ở làn đường có tín hiệu đèn màu xanh chỉ cho phép rẽ trái, vi phạm quy tắc giao thông.
    – Xe tải rẽ trái vượt đèn đỏ là vi phạm quy tắc giao thông.

    Câu 193: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

    562
    1. Xe con, xe tải, xe khách.
    2. Xe tải, xe khách, xe mô tô.
    3. Xe khách, xe mô tô, xe con.
    4. Cả bốn xe.

    Đáp án: 2
    – Xe con rẽ phải đi trên làn đường có tín hiệu đèn màu xanh là đúng quy tắc giao thông.
    – Xe khách đi thẳng trên làn đường có tín hiệu đèn màu xanh chỉ hướng rẽ trái, vi phạm.
    – Xe tải và mô tô vượt đèn đỏ là vi phạm quy tắc giao thông.

    Câu 194: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông?

    565
    1. Xe tải, mô tô.
    2. Xe khách, mô tô.
    3. Xe tải, xe con.
    4. Mô tô, xe con.

    Đáp án: 2
    – Xe con rẽ phải đi trên làn đường có tín hiệu đèn màu xanh là đúng quy tắc giao thông.
    – Xe khách đi thẳng trên làn đường có tín hiệu đèn màu xanh chỉ hướng rẽ trái, vi phạm.
    – Xe tải và mô tô vượt đèn đỏ là vi phạm quy tắc giao thông.

    Câu 195: Các xe đi theo thứ tự nào là đúng quy tắc giao thông đường bộ?

    567
    1. Xe của bạn, mô tô, xe con.
    2. Xe con, xe của bạn, mô tô.
    3. Mô tô, xe con, xe của bạn.

    Đáp án: 3
    Nơi đường giao nhau có đặt biển “Giao nhau với đường ưu tiên” và biển phụ “Hướng đường ưu tiên”. Thứ tự các xe đi như sau:
    1. Mô tô đi trên đường ưu tiên.
    2. Xe con đi thẳng trên đường không ưu tiên.
    3. Xe của bạn đi trên đường không ưu tiên, phải nhường cho xe con bên phải.

    Câu 196: Các xe đi theo thứ tự nào là đúng quy tắc giao thông đường bộ?

    568
    1. Xe của bạn, mô tô, xe con.
    2. Xe con, xe của bạn, mô tô.
    3. Mô tô, xe con, xe của bạn.

    Đáp án: 2
    Nơi giao nhau cùng cấp, thứ tự các xe đi như sau:
    1. Xe con rẽ phải, không phải nhường xe bên phải.
    2. Xe của bạn đi thẳng.
    3. Xe mô tô rẽ trái.

    Câu 197: Bạn xử lý thế nào trong trường hợp này?

    572
    1. Tăng tốc độ, rẽ phải trước xe tải và xe đạp.
    2. Giảm tốc độ, rẽ phải sau xe tải và xe đạp.
    3. Tăng tốc độ, rẽ phải sau xe đạp.

    Đáp án: 2
    Luật giao thông đường bộ quy định trong khi chuyển hướng phải giảm tốc độ, nhường đường cho xe đạp đang đi trên phần đường của họ. Ở tình huống giao thông này xe tải đã đi vào đường giao nhau. Vì vậy, xe của bạn phải giảm tốc độ, rẽ phải sau xe tải và xe đạp.

    Câu 198: Xe nào dừng đúng theo quy tắc giao thông?

    592
    1. Xe con.
    2. Xe mô tô.
    3. Cả hai xe đều đúng.

    Đáp án: 1
    Tại nơi giao nhau với đường sắt, khi đèn tín hiệu màu đỏ, các xe phải dừng lại trước vạch dừng.
    – Xe mô tô dừng sau vạch dừng, vi phạm.
    – Xe con dừng trước vạch dừng là đúng quy định.

    Câu 199: Xe của bạn đang di chuyển gần đến khu vực giao cắt với đường sắt, khi rào chắn đang dịch chuyển, bạn điều khiển xe như thế nào là đúng quy tắt giao thông?

    596
    1. Quan sát nếu thấy không có tàu thì tăng tốc cho xe vượt qua đường sắt.
    2. Dừng lại trước rào chắn một khoảng cách an toàn.
    3. Ra tín hiệu, yêu cầu người gác chắn tàu kéo chậm Barie để xe bạn qua.

    Đáp án: 2
    Dừng lại trước rào chắn một khoảng cách an toàn.

    Câu 200: Trong tình huống dưới đây, xe đầu kéo kéo rơ moóc (xe container) đang rẽ phải, xe con màu xanh và xe máy phía sau xe container đi như thế nào để đảm bảo an toàn?

    600
    1. Vượt về phía bên phải để đi tiếp.
    2. Giảm tốc độ chờ xe container rẽ xong rồi tiếp tục đi.
    3. Vượt về phía bên trái để đi tiếp.

    Đáp án: 2
    Tại nơi đường giao nhau thì không được vượt xe.
    Trong tình huống này, giảm tốc độ chờ xe container rẽ xong rồi tiếp tục đi.

    Như vậy là anh/chị đã hoàn thành xong phần 3 – sa hình.

  • 200 câu hỏi ôn thi GPLX A1 – Biển Báo

    200 câu hỏi ôn thi GPLX A1 – Biển Báo

    Câu 101: Biển nào dưới đây xe gắn máy được phép đi vào?

    309.jpg
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Cả hai biển.

    Đáp án: 3
    Biển 1 cấm xe mô tô thì xe gắn máy vẫn được đi vào.
    Biển 2 cấm xe ô tô, không cấm xe gắn máy.

    Câu 102: Biển nào báo hiệu cấm xe mô tô hai bánh đi vào?

    310
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Biển 3.

    Đáp án: 1
    Biển 2 và 3 cấm ô tô, xe mô tô vào được.

    Câu 103: Khi gặp biển nào thì xe mô tô hai bánh được đi vào?

    311
    1. Không biển nào.
    2. Biển 1 và 2.
    3. Biển 2 và 3.
    4. Cả ba biển.

    Đáp án: 3
    Biển 2 và 3 cấm ô tô, xe mô tô vào được.

    Câu 104: Biển nào cấm quay đầu xe?

    317
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Không biển nào.
    4. Cả hai biển.

    Đáp án: 2
    Chú ý! Luật mới quy định biển cấm rẽ trái (biển 1) vẫn được quay đầu.

    Câu 105: Biển nào cấm xe rẽ trái?

    318
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Cả hai biển.

    Đáp án: 1

    Câu 106: Khi gặp biển nào xe được rẽ trái?

    319
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Không biển nào.

    Đáp án: 2

    Câu 107: Biển nào cấm các phương tiện giao thông đường bộ rẽ phải?

    321
    1. Biển 1 và 2.
    2. Biển 1 và 3.
    3. Biển 2 và 3.
    4. Cả ba biển.

    Đáp án: 1
    Biển 3 chỉ cấm các loại xe ô tô.
    Còn biển 1 và 2 thì cấm tất cả các phương tiện giao thông đường bộ rẽ phải luôn.

    Câu 108: Biển nào cấm các phương tiện giao thông đường bộ rẽ trái?

    322
    1. Biển 1 và 2.
    2. Biển 1 và 3.
    3. Biển 2 và 3.
    4. Cả ba biển.

    Đáp án: 1
    Biển 3 chỉ cấm các loại xe ô tô.
    Còn biển 1 và 2 thì cấm tất cả các phương tiện giao thông đường bộ rẽ trái luôn.

    Câu 109: Biển nào cho phép xe rẽ trái?

    326
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Không biển nào.

    Đáp án: 2

    Câu 110: Biển nào xe quay đầu không bị cấm?

    327
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Cả hai biển.

    Đáp án: 3
    Biển 1: cấm rẽ trái, được quay đầu.
    Biển 2: khu vực quay xe.

    Câu 111: Biển nào xe được phép quay đầu nhưng không được rẽ trái?

    328
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Cả hai biển.

    Đáp án: 1

    Câu 112: Biển nào là biển “Cấm đi ngược chiều”?

    329
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Cả hai biển.

    Đáp án: 2
    Hỏi tên biển báo nên chỉ chọn Biển 2.

    Câu 113: Biển nào dưới đây các phương tiện không được phép đi vào?

    330
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Biển 1 và 2.

    Đáp án: 3
    Hỏi về quy tắc nên chọn cả biển 1 và biển 2.
    Biển 1: Đường cấm, các loại xe không được đi vào (trừ xe ưu tiên).
    Biển 2: Cấm đi ngược chiều, các loại xe cũng không được đi vào khi thấy biển này (trừ xe ưu tiên).

    Câu 114: Khi gặp biển nào xe ưu tiên theo luật định vẫn phải dừng lại?

    333
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Cả ba biển.

    Đáp án: 2
    Biển STOP tất cả các xe phải dừng lại nhường đường kể cả xe ưu tiên.

    Câu 115: Biển nào cấm tất cả các loại xe cơ giới và xe thô sơ đi lại trên đường, trừ xe ưu tiên theo luật định (nếu đường vẫn cho xe chạy được)?

    334
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Cả hai biển.

    Đáp án: 1
    Biển 1 cấm tất cả các loại xe đi vào trừ xe ưu tiên.

    Câu 116: Gặp biển nào xe xích lô được phép đi vào?

    336
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Biển 3.
    4. Biển 1 và biển 2.

    Đáp án: 4
    Biển 1 và biển 2 là biển cấm xe ba bánh có động cơ nên xe xích lô vào được.

    Câu 117: Gặp biển nào xe lam, xe xích lô máy được phép đi vào?

    337
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Biển 3.

    Đáp án: 3
    Biển 3 chỉ cấm xe xích lô (đạp), không cấm xe lam và xe xích lô có động cơ (gọi chung là xe ba bánh có động cơ).

    Câu 118: Biển này có ý nghĩa như thế nào?

    339
    1. Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm cho các phương tiện là 70 km/h.
    2. Tốc độ tối thiểu cho phép về ban đêm cho các phương tiện là 70 km/h.

    Đáp án: 1
    Biển tròn viền đỏ có ký hiệu số bên trong là biển tốc độ tối đa cho phép.

    Câu 119: Chiều dài đoạn đường 500 m từ nơi đặt biển này, người lái xe có được phép bấm còi không?

    352
    1. Được phép.
    2. Không được phép.

    Đáp án: 2
    Giải nghĩa biển báo:
    Biển báo chính là biển cấm bóp còi.
    Biển báo phụ 500m nằm giữa 2 mũi tên ý nghĩa là biển này có tác dụng trong phạm vi 500 mét tính từ nơi đặt biển.

    Câu 120: Biển nào xe mô tô hai bánh được đi vào?

    353
    1. Biển 1 và 2.
    2. Biển 1 và 3.
    3. Biển 2 và 3.

    Đáp án: 2
    Biển phụ đặt dưới biển số 2 có hình xe mô tô. Ý nghĩa: Cấm xe mô tô đi vào.
    Biển 1 và biển 3 là biển cấm ô tô con và xe tải nên xe mô tô vào được.

    Câu 121: Biển nào xe mô tô hai bánh không được đi vào?

    354
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Biển 3.

    Đáp án: 2

    Câu 122: Biển báo nào báo hiệu bắt đầu bắt đầu đoạn đường vào phạm vi khu dân cư, các phương tiện tham gia giao thông phải tuân theo các quy định đi đường được áp dụng ở khu đông dân cư?

    365
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.

    Đáp án: 1

    Câu 123: Gặp biển nào người lái xe phải nhường đường cho người đi bộ?

    371
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Biển 3.
    4. Biển 1 và 3.

    Đáp án: 1
    Cần suy nghĩ kỹ mới trả lời đúng.
    Biển 1: nhường đường cho người đi bộ.
    Biển 2: cấm người đi bộ.
    Biển 3: đường chỉ dành cho người đi bộ.
    Nhiều anh/chị sẽ chọn biển 1 và 3. Tuy nhiên, biển 3 là biển chỉ dành cho người đi bộ, các loại xe không được đi vào nên không có cơ hội để nhường đâu! 🙂

    Câu 124: Biển nào chỉ dành cho người đi bộ, các loại xe không được đi vào khi gặp biển này?

    372
    1. Biển 1.
    2. Biển 1 và 3.
    3. Biển 3.
    4. Cả ba biển.

    Đáp án: 3
    Đã giải thích ở câu trên.

    Câu 125: Biển nào báo hiệu “Đường dành cho xe thô sơ”?

    373
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Biển 3.

    Đáp án: 1

    Câu 126: Biển nào báo hiệu sắp đến chỗ giao nhau nguy hiểm?

    374
    1. Biển 1.
    2. Biển 1 và 2.
    3. Biển 2 và 3.
    4. Cả ba biển.

    Đáp án: 4
    Biển có dạng tam giác đều viền đỏ nền vàng là biển báo nguy hiểm. Cả 3 biển đều báo hiệu nơi giao nhau (với đường sắt, với đường ưu tiên, có tín hiệu đèn).

    Câu 127: Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường sắt có rào chắn”?

    375
    1. Biển 1.
    2. Biển 2 và 3.
    3. Biển 3.

    Đáp án: 1

    Câu 128: Biển nào báo hiệu “Giao nhau có tín hiệu đèn”?

    376
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Biển 3.
    4. Cả ba biển.

    Đáp án: 3

    Câu 129: Biển nào báo hiệu nguy hiểm giao nhau với đường sắt?

    377
    1. Biển 1 và 2.
    2. Biển 1 và 3.
    3. Biển 2 và 3.
    4. Cả ba biển.

    Đáp án: 2
    Biển 1: giao nhau với đường sắt có rào chắn.
    Biển 3: giao nhau vuông gốc với đường sắt không có rào chắn.

    Câu 130: Biển nào báo hiệu đường sắt giao nhau với đường bộ không có rào chắn?

    378
    1. Biển 1 và 2.
    2. Biển 1 và 3.
    3. Biển 2 và 3.
    4. Cả ba biển.

    Đáp án: 3
    Biển 2 và biển 3.

    Câu 131: Biển nào báo hiệu sắp đến chỗ giao nhau với đường bộ và đường sắt?

    379
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Biển 3.
    4. Biển 1 và 3.

    Đáp án: 1
    Biển 3 là biển giao nhau với đường tàu điện.

    Câu 132: Biển nào báo hiệu, chỉ dẫn xe đi trên đường này được quyền ưu tiên qua nơi giao nhau?

    385
    1. Biển 1 và 2.
    2. Biển 1 và 3.
    3. Biển 2 và 3.
    4. Cả ba biển.

    Đáp án: 2
    Biển 1: giao nhau với đường không ưu tiên
    Biển 3: bắt đầu đoạn đường ưu tiên.
    Khi nhìn thấy 2 biển này, anh/chị hiểu rằng mình đang đi trên đường ưu tiên nên sẽ được ưu tiên qua nơi giao nhau.

    Câu 133: Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường không ưu tiên”?

    386
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Biển 3.
    4. Biển 2 và 3.

    Đáp án: 1

    Câu 134: Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường ưu tiên”?

    387
    1. Biển 1 và 3.
    2. Biển 2.
    3. Biển 3.

    Đáp án: 2

    Câu 135: Biển nào báo hiệu “Đường bị thu hẹp”?

    388
    1. Biển 1 và 2.
    2. Biển 1 và 3.
    3. Biển 2 và 3.
    4. Cả ba biển.

    Đáp án: 1
    Biển 1: đường bị hẹp cả hai bên.
    Biển 2: đường bị hẹp bên trái.

    Câu 136: Khi gặp biển nào, người lái xe phải giảm tốc độ, chú ý xe đi ngược chiều, xe đi ở phía đường bị hẹp phải nhường đường cho xe đi ngược chiều?

    389
    1. Biển 1.
    2. Biển 1 và 3.
    3. Biển 2 và 3.
    4. Cả ba biển.

    Đáp án: 3
    Nội dung câu hỏi đang hỏi về đường hẹp, chọn biển 2 và biển 3.

    Câu 137: Biển nào báo hiệu “Đường giao nhau” của các tuyến đường cùng cấp?

    391
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Biển 3.

    Đáp án: 1

    Câu 138: Biển nào báo hiệu “Đường đôi”?

    396
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Biển 3.

    Đáp án: 2
    Biển 1: được ưu tiên qua đường hẹp.
    Biển 2: vào đường đôi (tức là báo hiệu đường đôi)
    Biển 3: hết đường đôi.
    Chỉ chọn biển 2 thôi.

    Câu 139: Biển nào báo hiệu “Đường đôi”?

    397
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Biển 3.

    Đáp án: 3

    Câu 140: Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường hai chiều”?

    399
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Biển 3.

    Đáp án: 1

    Câu 141: Biển nào báo hiệu “Đường hai chiều”?

    400
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Biển 3.

    Đáp án: 2

    Câu 142: Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường hai chiều”?

    401
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Biển 3.

    Đáp án: 2

    Câu 143: Biển nào báo hiệu “Chú ý chướng ngại vật”?

    402
    1. Biển 1.
    2. Biển 2 và 3.
    3. Cả ba biển.

    Đáp án: 2
    Biển 2: chú ý chướng ngại vật, vòng tránh sang 2 bên.
    Biển 3: chú ý chướng ngại vật, vòng tránh sang bên trái.

    Câu 144: Gặp biển nào người tham gia giao thông phải đi chậm và thận trọng đề phòng khả năng xuất hiện và di chuyển bất ngờ của trẻ em trên mặt đường?

    415
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.

    Đáp án: 2

    Câu 145: Biển nào chỉ dẫn nơi bắt đầu đoạn đường dành cho người đi bộ?

    416
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Biển 3.

    Đáp án: 2

    Câu 146: Biển báo này có ý nghĩa gì?

    424
    1. Báo hiệu đường có ổ gà, lồi lõm.
    2. Báo hiệu đường có gồ giảm tốc phía trước.

    Đáp án: 2

    Câu 147: Biển nào (đặt trước ngã ba, ngã tư) cho phép xe được rẽ sang hướng khác?

    436
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Không biển nào.

    Đáp án: 3
    Biển 1: hướng đi thẳng phải theo.
    Biển 2: chỉ được rẽ trái hoặc rẽ phải.

    Câu 148: Biển nào báo hiệu “Hướng đi thẳng phải theo”?

    437
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.

    Đáp án: 1
    Biển 1: hướng đi thẳng phải theo.
    Biển 2: chỉ được rẽ trái hoặc rẽ phải.

    Câu 149: Biển nào báo hiệu “Đường một chiều”?

    438
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Cả hai biển.

    Đáp án: 2
    Biển 1: hướng đi thẳng phải theo.
    Biển 2: đường một chiều.

    Câu 150: Trong các biển dưới đây biển nào là biển “Hết tốc độ tối đa cho phép”?

    439
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Biển 3.
    4. Cả ba biển.

    Đáp án: 1
    Biển 1: Hết hạn chế tốc độ tối đa.
    Biển 2: Hết mọi lệnh cấm.
    Biển 3: Hết hạn chế tốc độ tối thiểu.
    Biết rằng biển 2 cũng bao gồm ý nghĩa hết hạn chế tốc độ tối đa. Nhưng câu hỏi chỉ hỏi tên của biển báo (trong ngoặc kép) nên chỉ chọn biển 1.

    Câu 151: Hiệu lực của biển “Tốc độ tối đa cho phép” hết tác dụng khi gặp biển nào dưới đây?

    440
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Biển 3.
    4. Biển 1 và 2.

    Đáp án: 4
    Hiểu thật rõ ý nghĩa câu hỏi: Ý của câu hỏi là, trước đó có biển “Tốc độ tối đa cho phép”. Sau đó, chúng ta gặp biển 1, biển 2 hay biển 3 thì biển “Tốc độ tối đa cho phép” hết hiệu lực?
    Đó là biển 1 và biển 2:
    – Biển 1: Hết hạn chế tốc độ tối đa.
    – Biển 2: Hết mọi lệnh cấm (bao gồm lệnh hạn chế tốc độ tối đa).

    Câu 152: Trong các biển dưới đây biển nào là biển “Hết hạn chế tốc độ tối thiểu”?

    441
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Biển 3.
    4. Cả ba biển.

    Đáp án: 3

    Câu 153: Biển nào dưới đây báo hiệu hết cấm vượt?

    442
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Biển 3.
    4. Biển 2 và 3.

    Đáp án: 4
    Biển 2: Hết mọi lệnh cấm, bao gồm hết cấm vượt.
    Biển 3: Hết cấm vượt.
    Hỏi về quy tắc giao thông, không hỏi tên biển báo (không có để trong ngoặc kép) nên chọn cả biển 2 và biển 3.

    Câu 154: Trong các biển dưới đây biển nào là biển “Hết mọi lệnh cấm”?

    443
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Biển 3.
    4. Cả ba biển.

    Đáp án: 2

    Câu 155: Biển nào chỉ dẫn cho người đi bộ sử dụng cầu vượt qua đường?

    454
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Cả hai biển.
    4. Không biển nào.

    Đáp án: 1
    Biển 1: hình người hướng lên là chỉ dẫn qua cầu vượt.
    Biển 2: hình người hướng xuống là chỉ dẫn qua hầm chui.

    Câu 156: Biển nào chỉ dẫn cho người đi bộ sử dụng hầm chui qua đường?

    455
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Cả hai biển.
    4. Không biển nào.

    Đáp án: 2
    Biển 1: hình người hướng lên là chỉ dẫn qua cầu vượt.
    Biển 2: hình người hướng xuống là chỉ dẫn qua hầm chui.

    Câu 157: Biển nào báo hiệu “Nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật”?

    456
    1. Biển 1.
    2. Biển 2.
    3. Biển 3.

    Đáp án: 2

    Câu 158: Gặp biển báo này, người tham gia giao thông phải xử lý như thế nào?

    458
    1. Dừng xe tại khu vực có trạm Cảnh sát giao thông.
    2. Tiếp tục lưu thông với tốc độ bình thường.
    3. Phải giảm tốc độ đến mức an toàn và không được vượt khi đi qua khu vực này.

    Đáp án: 3

    Câu 159: Biển số 1 có ý nghĩa gì?

    462
    1. Đi thẳng hoặc rẽ trái trên cầu vượt.
    2. Đi thẳng hoặc rẽ phải trên cầu vượt.
    3. Báo hiệu cầu vượt liên thông.

    Đáp án: 3
    Biển 1: Báo hiệu cầu vượt liên thông.
    Biển 2 và 3: Tuyến đường cầu vượt cắt qua.

    Câu 160: Vạch kẻ đường nào dưới đây là vạch phân chia các làn xe cùng chiều?

    478
    1. Vạch 1.
    2. Vạch 2.
    3. Vạch 3.
    4. Vạch 1 và 2.

    Đáp án: 4
    Vạch trắng: Phân chia các làn xe chạy cùng chiều nhau.
    Vạch vàng: hân chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau.

    Câu 161: Vạch kẻ đường nào dưới đây là vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), xe không được lấn làn, không được đè lên vạch?

    479
    1. Vạch 1.
    2. Vạch 2.
    3. Vạch 3.
    4. Cả 3 vạch.

    Đáp án: 2
    Vạch vàng: phân chia hai chiều xe chạy.
    Vạch liền: không lấn làn, không đè vạch.
    Vạch đứt: cho đè vạch.

    Câu 162: Vạch kẻ đường nào dưới đây là vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường)?

    480
    1. Vạch 1.
    2. Vạch 2.
    3. Vạch 3.
    4. Vạch 1 và 3.

    Đáp án: 4
    Vạch vàng: phân chia hai chiều xe chạy.

    Câu 163: Các vạch dưới đây có tác dụng gì?

    481
    1. Phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau.
    2. Phân chia các làn xe chạy cùng chiều nhau.

    Đáp án: 1

    Câu 164: Khi gặp vạch kẻ đường nào các xe được phép đè vạch?

    483
    1. Vạch 1.
    2. Vạch 2.
    3. Vạch 3.
    4. Vạch 1 và vạch 3.

    Đáp án: 4
    Vạch liền: không cho đè vạch.
    Vạch đứt: cho đè vạch.

     Câu 165: Vạch dưới đây có ý nghĩa gì?

    486
    1. Vị trí dừng xe của các phương tiện vận tải hành khách công cộng.
    2. Báo cho người điều khiển được dừng phương tiện trong phạm vi phần mặt đường có bố trí vạch để tránh ùn tắc giao thông.
    3. Dùng để xác định vị trí giữa các phương tiện trên đường.

    Đáp án: 1

    Như vậy là anh/chị đã hoàn thành xong phần 2 – biển báo.